本项目在贵国第一期新建一套年产18万吨合成氨、30万吨尿素生产装置, 工艺技术的选定参考中国湖北宜化现有合成氨、尿素生产中采用的先进成熟的工艺技术, 并根据贵国煤炭成分特点, 对工艺流程进行优化调整, 确保项目工艺技术的可行
英语翻译。
Dự án này sẽ xây dừng một bộ thiết bị sản xuất mới với sản lượng là 180 nghìn tấn Amoniac hợp chất, 300 nghìn tấn Urê tại Việt Nam trong giai đoạn thứ nhất, sự chọn định của kỹ thuật công nghệ sẽ tham khao cái kỹ thuật công nghệ chín muồi tiên tiến được sử dùng trong sản xuất của Urê, hợp chất amôniác hiện nay ở Nghi Hoá tỉnh Hồ Bắc Trung Quốc, và sẽ làm những thay dổi ưu hoá dối với qui trình công nghệ căn cứ vào đặc điểm của thành phần than đá bên Việt Nam để bảo đảm sự khả thi cho dư án kỹ thuật công nghê.
合成氨装置造气工段采用固定层常压间歇制气, 经静电除焦、煤气鼓风机加压、常压栲胶脱硫, 回收硫磺后, 进入氢氮气压缩机一段, 经一、二、三段升压到2.1Mpa左右, 送中低低变换及变脱系统后, 进变压吸附系统脱碳或者碳酸丙烯酯脱碳, 脱碳气再经压缩机四、五段升压至12.5MPa进精炼脱除微量CO等杂质后送压缩机六段升压至31.4MPa送入氨合成系统
法语口译。
Bộ phần chế khí của thiết bị hợp chất amôniác sử dùng lớp cố định với áp thường cánh quãng dể tạo khí, sau khi được trừ cốc bằng tĩnh điện, tăng áp bằng máy quạt gió hơi ga, sưởi giao trừ lưu trong thương áp, thu hồi lưu huỳnh, rồi đưa vào máy nén Hyđro và Nitơ sơ cập, tăng áp qua sơ cấp,hai cấp,ba cấp dến khoảng 2.1Mpa, sau khi đưa vào hệ thống trao đổi trung thấp-thấp và hệ thống biến thoát thì đi vào hệ thống hút bám biến áp để trừ Cacbon hoặc C4H6O3 trừ Cacbon, sau khi khí trừ than lại tăng áp qua bốn cập,năm cập của máy nén đến 12.5Mp, đưa vào tinh luyện để bỏ trừ những tạp chất như một tí CO……v.v, đưa vào sáu cập của máy nén tăng áp đến 31.4Mpa mà đưa vào hệ thống hợp thành Amoniac.
合成弛放气采用吸收、精馏法回收其中的氨, 除氨后的燃料气送吹风气余热回收工段生产蒸汽。
Đối với hơi xả từ bể hợp thành thì sử dùng biện pháp thu hút、tinh cất dể thu hồi Amoniac trong đó, khí đốt sau trừ Amoniac đưa vào bộ phần thu hồi nhiệt còn lại khí quạt gió để sản xuất hơi nước.